Trung tâm khuyên nông Bình Định
TIN TỨC, SỰ KIỆN

Hướng dẫn Lịch thời vụ và cơ cấu giống vụ Đông Xuân 2024 - 2025

Vụ Đông Xuân là vụ sản xuất chính trong năm, chiếm tỷ trọng lớn về giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Để các địa phương chủ động triển khai sản xuất vụ Đông Xuân 2024 - 2025, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn lịch thời vụ và cơ cấu giống, cụ thể như sau:

 20/11/2024 15:34:33 |  18

Hướng dẫn Lịch thời vụ và cơ cấu giống vụ Đông Xuân 2024 - 2025

Vụ Đông Xuân là vụ sản xuất chính trong năm. Ảnh minh họa

1. Lịch thời vụ

a) Cây lúa

- Chân ruộng 3 vụ/năm: Gieo sạ tập trung từ ngày 25/11 đến ngày 05/12/2024.

- Chân ruộng 2 vụ/năm: Gieo sạ tập trung từ ngày 10/12 đến ngày 25/12/2024, cho lúa trỗ tập trung vào đầu tháng 3/2025.

- Chân ruộng trũng nước rút đến đâu gieo sạ đến đó, kết thúc gieo sạ vào cuối tháng 01/2025.

Căn cứ khung lịch thời vụ chung của tỉnh, đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo xây dựng lịch thời vụ cụ thể phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương; đồng thời, thường xuyên theo dõi dự báo, diễn biến mưa lũ để chủ động điều chỉnh thời điểm xuống giống phù hợp, hạn chế thiệt hại do mưa lũ.

b) Cây trồng cạn

Chân ruộng cao, thoát nước tốt gieo trồng từ tháng 11 đến cuối tháng 12/2024; chân ruộng thấp, gieo trồng từ tháng 01 đến đầu tháng 02/2025. Riêng rau dưa các loại, thực hiện rải vụ, thời vụ gieo trồng có thể kéo dài từ tháng 11/2024 đến cuối tháng 02/2025 tùy vào loại rau dưa và điều kiện đất đai.

2. Cơ cấu giống

a) Cây lúa

- Giống chủ lực:

+ Chân ruộng 3 vụ/năm: ĐV108, VNR20, Đài Thơm 8, An Sinh 1399.

+ Chân ruộng 2 vụ/năm: ĐV 108, VNR20, Đài Thơm 8, ĐB 6.

- Giống bổ sung:

+ Nhóm giống ngắn ngày (TGST dưới 105 ngày): PC 6, MT 10, SV 181, PY 2, QNg 128, TBR 36, An Sinh 1399.

+ Nhóm giống trung ngày (TGST 105 - 110 ngày): Thiên ưu 8, Bắc Thịnh, VNR10, BDR 27, BĐR 999, BĐR 57, TBR 225, ML 232, Hà Phát 3, Khang dân 28, DT 45, HĐ 34, ML 215,

+ Nhóm giống lúa dài ngày (TGST trên 110 ngày): BC 15, ĐT 100

+ Nhóm giống chất lượng: Hương thơm số 1, Hương Châu 6, Hương Xuân, Thiên Hương 6, TBR 97.

- Giống triển vọng: ĐB 18, HL5, Sơn Lâm 1, DCG 66, Hưng Long 555, QC 03, TBT 132, VN 121, SMART 56, QB 19, ĐH 12, ĐT 68, Hạt vàng 36, HG 12, MT 20, BĐR 36, BDR 79,

- Giống lúa lai: Nhị ưu 838, HYT 100.

b) Cây trồng cạn

- Giống ngô: ngô lấy hạt NK 7328, SSC 557, SSC 586, PAC 339, PAC 999, PAC 789, CP 333...; ngô nếp: HN 68, HN 88, MX6,...

- Giống lạc: LDH 09, LDH 01, TB 25, L14, HL 25./.

Theo Chi cục Trồng trọt và BVTV Bình Định



Lượt truy cập: 48670

Đang truy cập: 180